Ngành dệt - may hiện nay được phân bố
A. Chủ yếu ở châu Âu.
B. Chủ yếu ở châu Á.
C. Chủ yếu ở châu Mĩ.
D. Ở nhiều nước trên thế giới
Câu 52. Mức thu nhập bình quân theo đầu người trên 2000 USD/năm, chủ yếu ở khu vực nào trên thế giới?
A. Châu Á, châu Âu, châu Phi.
B. Châu Âu, châu Á, Bắc Mĩ.
C. Bắc Mĩ, châu Âu, châu Đại Dương.
D. Châu Âu, Nam Mĩ, châu Đại Dương.
Câu 53. Việc phân chia thế giới thành các lục địa và địa dương dựa vào:
A. Các đặc điểm về tự nhiên.
B. Các đặc điểm về kinh tế, lịch sử, chính trị.
C. Đặc điểm thể chế chính trị, tôn giáo chính.
D. Các đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, lịch sử, chính trị.
Câu 54. Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới sau:
A. Châu Á và châu Âu.
B. Châu Á và châu Mĩ.
C. Châu Âu và châu Mĩ.
D. Châu Mĩ và châu Nam Cực.
Câu 71. Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở:
A. Vùng rừng rậm xích đạo.
B. Hoang mạc Xa-ha-ra.
C. Hoang mạc Ca-la-ha-ri.
D. Vùng duyên hải cực Bắc và cực Nam.
1 khí hậu chủ yếu của châu ÂU
A Cực và cạn cực
B cận nhiệt
C ôn đới
D nhiệt đới
câu 2 hồ nước ngọt sâu nhất thế giới nằm ở châu á là
A BAN- KHÁT
B BAI CON
C CAPXI
D BIỂN CHẾT
CÂU3 Tỷ lệ gia tăng dân số ở châu á hiện nay đang giảm đáng kể,
A TỈ LỆ NỬ ÍT HƠN NAM
B SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH TẾ
C THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
D ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐƯỢC TĂNG CAO
Câu 4 2 quốc gia đông dân nhất thế giới.
A Trung Quốc và HÀN QUỐC
B Ấn độ, Indonesia.
C Trung Quốc và Hoa Kỳ.
D Trung Quốc và ấn độ.
CÂU5 khu vực có mật độ SỐ DÂN cao nhất Ở CHÂU Á
A NAM Á
B ĐÔNG NAM Á
C TÂY NAM Á
D ĐÔNG Á
Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B. đặc điểm hình thái C. thể lực D. cấu tạo bên trong Câu 8. Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 9. Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 10. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp B. nông – lâm – ngư nghiệp C. dịch vụ D. du lịch Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. công nghiệp và dịch vụ B. nông – lâm – ngư nghiệp C. nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp và nông – lam – ngư nghiệp Câu 13. Đô thị được phát triển từ khi nào? A. từ thời nguyên thủy B. từ thế kỉ XVIII C. từ thế kỉ XIX D. từ thế kỉ XX Câu 14. Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn: A. làng B. thôn C. phố D. bản Câu 15. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96,2 triệu người. Tính mật độ dân số của Việt Nam (biết rằng nước ta có tổng diện tích là 331.690 km2 ). A. 280 người/km2 B. 290 người/km2 C. 300 người/km2 D. 310 người/km2 Câu 16. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là: A. đài nguyên B. xa van C. rừng rậm D. xương rồng. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. mưa nhiều quanh năm B. sông ngòi đầy nước quanh năm C. biên độ nhiệt cao D. biên độ nhiệt thấp
Núi trẻ ở Châu Âu phân bố chủ yếu ở phía:
A.bắc B.đông C.Tây D. Nam
Ở châu Mĩ, các hoang mạc phân bố chủ yếu ở;
A. Phía bắc. B. Phía nam C. Phía tây D. Phía đông
Câu 1: Ở vùng trung tâm phần đất liền Châu á chủ yếu là dạng dịa hình nào?Câu 2: Cảnh quan chủ yếu của nửa phía tây phần đất liền KV Đông Á là gì?Câu 3: Khí hậu gió mùa Châu Á phân bố chủ yếu ở đâu?Câu 4: ĐNÁ chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào?Câu 5: Kể cả các đảo phụ thuộc thì tổng diện tích của Châu Á là bao nhiêu \(km^2\). Mình đang cần giải gấp 5 câu này á!!! giúp hộ mk nha mk gần thi rùi
Câu 19: Người Anh - điêng phân bố chủ yếu ở đâu trên châu Mĩ?
A.Rải rác trên hầu khắp châu lục.
B.Trung Mĩ.
C.Bắc Mĩ.
D.Ven Đại Tây Dương.
Câu 20: Hoạt động kinh tế chủ yếu của các nước Trung và Nam Mĩ là
A.khai thác lâm sản, chế biến thực phẩm.
B.công nghiệp chế biến và du lịch.
C.sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản.
D.khai thác và chế biến gỗ.
Câu 21: Khu vực Trung và Nam Mĩ không gồm
A.Eo đất Trung Mĩ.
B.Mê-hi-cô.
C.toàn bộ lục địa Nam Mĩ.
D.các quần đảo trong biển Ca-ri-bê.
Câu 22: Đâu không phải là vai trò của rừng A-ma-dôn?
A.Là lá phổi của thế giới.
B.Vùng dự trữ sinh học quý giá.
C.Tiềm năng phát triển nông nghiệp.
D.Huỷ hoại môi trường.
Câu 23: Nơi tập trung đông dân nhất ở Bắc Mĩ là
A.đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương.
B.vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì.
C.ven vịnh Mê-hi-cô.
D.bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa.
Câu 24: Ở Trung và Nam Mĩ, rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở
A.quần đảo Ăng - ti.
B.phía đông eo đất Trung Mĩ.
C.đồng bằng A-ma-dôn.
D.sơn nguyên Pa-ta-gô-ni.
Câu 25: Trung và Nam Mĩ có nền văn hóa Mĩ La tinh độc đáo, do sự kết hợp từ ba dòng văn hóa nào?
A.Anh - điêng, Á, Âu.
B.Phi, Anh - điêng, Ô-xtrây-li-a.
C.Âu, Phi, Anh - điêng.
D.Anh-điêng, Âu, Ô-xtrây-li-a.
Câu 26: Tại Bắc Mĩ, "Vành đai Mặt Trời" xuất hiện ở đâu?
A.Phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.
B.Phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương.
C.Các thành phố ở ven vịnh Mê-hi-cô.
D.Phía tây và ven Đại Tây Dương.
Câu 27: Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển được nền nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn do
A.diện tích đất nông nghiệp lớn và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến.
B.người dân có trình độ chuyên môn rất cao.
C.tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất lớn.
D.tập trung nhiều nhà khoa học giỏi nhất trên thế giới.
Câu 28: Đồng bằng lớn nhất Bắc Mĩ
A. Đồng bằng A-ma-dôn
B. Đồng bằng Pam-a
C. Đồng bằng trung tâm (Mi-xi-xi-pi)
D. Đồng bằng La-pla-ta
Câu 29: Các đô thị trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ thường tập trung:
A. Ven biển Đại Tây Dương, Thái Bình Dương
B. Phía Bắc Ca-na-da
C. Hệ thống Coo-đi-e
D. Bán đảo A-la-xca
Câu 30: Khu vực Trung và nam Mĩ bao gồm:
A. Các đảo trong biển Ca-ri-be
B. Eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, Nam Mĩ
C. Lục Địa Nam Mĩ
D. Tận cùng của hệ thống Coo-đi-e
Câu 31: Đồng bằng rộng lớn, thấp và bằng phẳng nhất Nam Mĩ.
A. Đồng bằng Pam-pa
B. Đồng bằng A-ma-don
C. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô
D. Đồng bằng La-plata
Câu 19: Người Anh - điêng phân bố chủ yếu ở đâu trên châu Mĩ?
A.Rải rác trên hầu khắp châu lục.
B.Trung Mĩ.
C.Bắc Mĩ.
D.Ven Đại Tây Dương.
Câu 20: Hoạt động kinh tế chủ yếu của các nước Trung và Nam Mĩ là
A.khai thác lâm sản, chế biến thực phẩm.
B.công nghiệp chế biến và du lịch.
C.sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản.
D.khai thác và chế biến gỗ.
Câu 21: Khu vực Trung và Nam Mĩ không gồm
A.Eo đất Trung Mĩ.
B.Mê-hi-cô.
C.toàn bộ lục địa Nam Mĩ.
D.các quần đảo trong biển Ca-ri-bê.
Câu 22: Đâu không phải là vai trò của rừng A-ma-dôn?
A.Là lá phổi của thế giới.
B.Vùng dự trữ sinh học quý giá.
C.Tiềm năng phát triển nông nghiệp.
D.Huỷ hoại môi trường.
Câu 23: Nơi tập trung đông dân nhất ở Bắc Mĩ là
A.đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương.
B.vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì.
C.ven vịnh Mê-hi-cô.
D.bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa.
Câu 24: Ở Trung và Nam Mĩ, rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở
A.quần đảo Ăng - ti.
B.phía đông eo đất Trung Mĩ.
C.đồng bằng A-ma-dôn.
D.sơn nguyên Pa-ta-gô-ni.
Câu 25: Trung và Nam Mĩ có nền văn hóa Mĩ La tinh độc đáo, do sự kết hợp từ ba dòng văn hóa nào?
A.Anh - điêng, Á, Âu.
B.Phi, Anh - điêng, Ô-xtrây-li-a.
C.Âu, Phi, Anh - điêng.
D.Anh-điêng, Âu, Ô-xtrây-li-a.
Câu 26: Tại Bắc Mĩ, "Vành đai Mặt Trời" xuất hiện ở đâu?
A.Phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.
B.Phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương.
C.Các thành phố ở ven vịnh Mê-hi-cô.
D.Phía tây và ven Đại Tây Dương.
Câu 27: Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển được nền nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn do
A.diện tích đất nông nghiệp lớn và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến.
B.người dân có trình độ chuyên môn rất cao.
C.tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất lớn.
D.tập trung nhiều nhà khoa học giỏi nhất trên thế giới.
Câu 28: Đồng bằng lớn nhất Bắc Mĩ
A. Đồng bằng A-ma-dôn
B. Đồng bằng Pam-a
C. Đồng bằng trung tâm (Mi-xi-xi-pi)
D. Đồng bằng La-pla-ta
Câu 29: Các đô thị trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ thường tập trung:
A. Ven biển Đại Tây Dương, Thái Bình Dương
B. Phía Bắc Ca-na-da
C. Hệ thống Coo-đi-e
D. Bán đảo A-la-xca
Câu 30: Khu vực Trung và nam Mĩ bao gồm:
A. Các đảo trong biển Ca-ri-be
B. Eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, Nam Mĩ
C. Lục Địa Nam Mĩ
D. Tận cùng của hệ thống Coo-đi-e
Câu 31: Đồng bằng rộng lớn, thấp và bằng phẳng nhất Nam Mĩ.
A. Đồng bằng Pam-pa
B. Đồng bằng A-ma-don
C. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô
D. Đồng bằng La-plata
Câu 19: Người Anh - điêng phân bố chủ yếu ở đâu trên châu Mĩ?
A.Rải rác trên hầu khắp châu lục.
B.Trung Mĩ.
C.Bắc Mĩ.
D.Ven Đại Tây Dương.
Câu 20: Hoạt động kinh tế chủ yếu của các nước Trung và Nam Mĩ là
A.khai thác lâm sản, chế biến thực phẩm.
B.công nghiệp chế biến và du lịch.
C.sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản.
D.khai thác và chế biến gỗ.
Câu 21: Khu vực Trung và Nam Mĩ không gồm
A.Eo đất Trung Mĩ.
B.Mê-hi-cô.
C.toàn bộ lục địa Nam Mĩ.
D.các quần đảo trong biển Ca-ri-bê.
Câu 22: Đâu không phải là vai trò của rừng A-ma-dôn?
A.Là lá phổi của thế giới.
B.Vùng dự trữ sinh học quý giá.
C.Tiềm năng phát triển nông nghiệp.
D.Huỷ hoại môi trường.
Câu 23: Nơi tập trung đông dân nhất ở Bắc Mĩ là
A.đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương.
B.vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì.
C.ven vịnh Mê-hi-cô.
D.bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa.
Câu 24: Ở Trung và Nam Mĩ, rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở
A.quần đảo Ăng - ti.
B.phía đông eo đất Trung Mĩ.
C.đồng bằng A-ma-dôn.
D.sơn nguyên Pa-ta-gô-ni.
Câu 25: Trung và Nam Mĩ có nền văn hóa Mĩ La tinh độc đáo, do sự kết hợp từ ba dòng văn hóa nào?
A.Anh - điêng, Á, Âu.
B.Phi, Anh - điêng, Ô-xtrây-li-a.
C.Âu, Phi, Anh - điêng.
D.Anh-điêng, Âu, Ô-xtrây-li-a.
Câu 26: Tại Bắc Mĩ, "Vành đai Mặt Trời" xuất hiện ở đâu?
A.Phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.
B.Phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương.
C.Các thành phố ở ven vịnh Mê-hi-cô.
D.Phía tây và ven Đại Tây Dương.
Câu 27: Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển được nền nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn do
A.diện tích đất nông nghiệp lớn và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến.
B.người dân có trình độ chuyên môn rất cao.
C.tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất lớn.
D.tập trung nhiều nhà khoa học giỏi nhất trên thế giới.
Câu 28: Đồng bằng lớn nhất Bắc Mĩ
A. Đồng bằng A-ma-dôn
B. Đồng bằng Pam-a
C. Đồng bằng trung tâm (Mi-xi-xi-pi)
D. Đồng bằng La-pla-ta
Câu 29: Các đô thị trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ thường tập trung:
A. Ven biển Đại Tây Dương, Thái Bình Dương
B. Phía Bắc Ca-na-da
C. Hệ thống Coo-đi-e
D. Bán đảo A-la-xca
Câu 30: Khu vực Trung và nam Mĩ bao gồm:
A. Các đảo trong biển Ca-ri-be
B. Eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, Nam Mĩ
C. Lục Địa Nam Mĩ
D. Tận cùng của hệ thống Coo-đi-e
Câu 31: Đồng bằng rộng lớn, thấp và bằng phẳng nhất Nam Mĩ.
A. Đồng bằng Pam-pa
B. Đồng bằng A-ma-don
C. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô
D. Đồng bằng La-plata
khoanh a, b ,c ,d
các đông bằng ở châu á phân bố chủ yếu ở
a ngoài rìa châu lục
b phía đông châu lục
c phía bắc châu lục
d trung tâm châu lục
Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là
A. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ.
B. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.
C. Khoáng sản thô và đã qua chế biến.
D. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.
Giải thích : Mục III, SGK/162 - 163 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C
Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là
A. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ
B. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ
C. Khoáng sản thô và đã qua chế biến
D. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi
Đáp án là C
Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là các loại khoáng sản thô và đã qua chế biến